Khi tiếp xúc với máy nén khí, một trong những điều mà người dùng phải quan tâm đến là các thông số của máy nén khí để từ đó hiểu về máy nén khí mà mình đang sử dụng. Đã có rất nhiều người tiêu dùng hỏi chúng tôi về ý nghĩa của các thông số và ký hiệu ghi trên máy bơm khí nén.
Để giúp các người dùng hiểu rõ hơn về các ký hiệu ghi trên máy, ở bài viết này https://maynenkhikhongdau.vn/ xin được hướng dẫn cách đọc thông số máy nén khí chính xác. Người dùng có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về thiết bị đang sử dụng hoặc tìm mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
Cách đọc thông số máy nén khí chính xác
Máy nén khí có thể có nhiều loại với cấu tạo, kiểu dáng khác nhau, nguyên lý hoạt động khác nhau xong chúng đều có những thông số cơ bản sau:
Công suất máy nén khí
Công suất máy nén khí là đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu hao cho việc nén và truyền khí. Công suất của máy nén khí được đại diện bởi 2 đơn vị đo chủ yếu là Hp (mã lực) và Kw với công thức quy đổi như sau:
1 Hp=0.746 Kw ~ 0.75 Kw
1 Kw = 1.36 Hp
Lưu lượng khí của máy nén khí
Đây là một thông số vô cùng quan trọng khi lựa chọn máy nén khí, nó là thông số chính xác về lượng khí nén được cung cấp. Các dụng cụ khí nén càng lớn thì lưu lượng càng cao.
Lưu lượng khí của máy nén khí thường được tính theo đơn vị: lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút. Sau đây là công thức quy đổi:
1 m3/phút = 1000 lít/phút
1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
1 CFM = 0,0283 m3/phút
Để chọn được máy nén khí phù hợp với lưu lượng người dùng cần chọn máy nén khí có lưu lượng lớn hơn 20 đến 25% lưu lượng thực tế các thiết bị sử dụng. Công thức tính như sau:
Lưu lượng máy nén khí = Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +….+ Thiết bị n) x 1.25
Áp lực khí nén
Đây là thông số thường được biểu thị bằng đơn vị tính là: Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm…. Với các dòng máy nén khí sử dụng tại Việt Nam thông thường mức áp yêu cầu trong dải 7-10 bar. Một số hệ thống khí nén cần áp cao thì khi đó buộc phải sử dụng loại máy nén khí cao áp để đáp ứng yêu cầu sử dụng khí nén cuối cùng.
Công thức quy đổi như sau:
1 Mpa = 10 bar
1 Atm pressure = 1,01325 bar
1 Bar = 14,5038 Psi
1 Bar = 1,0215 kgf/cm2
Nguồn điện
Người dùng nên kiểm tra xem mình cần máy nén khí điện 1 pha hay 2 pha. Nếu là dòng điện 1 pha, thì hiệu điện thế thông thường là 110V, 220V. Máy nén khí có công suất 1HP trở xuống có thể sử dụng dòng điện 110V, 1HP trở lên có thể sử dụng dòng điện 220V.
Còn với máy nén khí có công suất 5HP hoặc lớn hơn thì thích hợp sử dụng nguồn điện 2 pha. Nếu sử dụng các dụng cụ đòi hỏi nguồn khí biến động và thời gian chịu tải lớn hơn 5 phút, người dùng nên cân nhắc mua sử dụng máy biến tần.
Với những chia sẻ trên đây, hy vọng với chia sẻ về cách đọc thông số máy nén khí ở trên người dùng có thể lựa chọn được thiết bị phù hợp nhất, đem lại hiệu quả công việc tối ưu. Ngoài ra, nếu người dùng có nhu cầu mua hoặc tham khảo bảng giá máy nén khí chính hãng, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 0912 370 282 – 0972 882 886 để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, miễn phí.